Trong kho : Còn hàng
Bảo hành : 12 Tháng
Giá bán : 625.000.000đ
No 526
Mark Levinson No 526
Mark Levinson No 526 là chiếc preamp hàng đầu cho người yêu nhạc hiện đại. Tín hiệu từ 12 đầu vào analog, phono và digital đi qua đường tín hiệu Pure Path dual-mono direct-coupled full-balanced, giữ được độ thuần khiết đến khó tin. Với khả năng điều khiển và xử lý tín hiệu chính xác nhờ bộ điều khiển âm lượng R-2R Ladder, bộ DAC Presicion Link 32-bit cao cấp, tầng Pure Phono class A, và công nghệ khôi phục âm thanh Harman Clari-Fi, Preampli No526 mang lại chất lượng âm thanh xuất sắc với mọi nguồn nhạc.Vỏ máy được làm từ nhôm 6000-series, và như mọi sản phẩm Mark Levinson khác, No526 được thiết kế và lắp đặt hoàn toàn tại Mỹ.
Đường tín hiệu Pure Path
Từ năm 1972, Mark Levinson luôn đặt chất lượng âm thanh lên hàng đầu, coi trọng nhất là độ thuần khiết của âm thanh. Để có thể đạt được điều này, các kỹ sư Mark Levinson đã dày công nghiên cứu dựa trên những thành quả đã đạt được để hoàn thiện triết lý mạch Pure Path. Đây là một đường tín hiệu mono tách biệt hoàn toàn balance, kết nối trực tiếp giưa các tầng, mang lại âm thanh ở mức thuần khiết nhất và hoàn toàn không bị hạn chế hay gò bó. Không chỉ đơn thuần là sắp xếp các linh kiện cao cấp một cách hợp lý, Pure Path là sự dung hòa giữa khoa học và nghệ thuật, nhằm mang lại âm thanh hoàn hảo nhất cả trong thử nghiệm lẫn thực tế. Như lời Albert Einstein đã nói: "Hãy làm mọi thứ đơn giản nhất có thể, nhưng không bao giờ đơn giản hơn thế".
Phiên bản Pure Path dùng trong No526 được trang bị Folded Cascodes, bộ điều khiển âm lượng R-2R Ladder, bộ DAC Presicion Link 32-bit cao cấp, tầng Pure Phono và ampli tai nghe Main Drive.
Công nghệ Folded Cascode
Thiết kế mạch khuếch đại Pure Path sử dụng một loại cascode đặc biệt. Vốn được chế tạo để mở rộng dải tần của bóng đèn điện tử trong radio, cascode đã được Mark Levinson tận dụng để nâng cao cả dải tần lẫn độ tuyến tính. Một cascode bao gồm hai transistor ghép lại với nhau và hoạt động như một transistor duy nhất, kết hợp điểm tốt của mỗi transistor thành phần và triệt tiêu những đặc tính không mong muốn.
Tầng khuếch đại đầu tiên được các kỹ sư Mark Levinson thiết kế phối hợp giữa cặp JFET (Junction Field-Effect Transistors) có độ nhiễu thấp và gain cao với BJT (Bipolar Junction Transistors), loại transistor có trở kháng đầu vào rất thấp và trở kháng đầu ra rất cao, mang lại độ rộng dải tần và độ tuyến tính tuyệt vời. Bằng cách ghép hai loại transistor trên thành một mạch cascode, ưu nhược điểm của mỗi transistor thành phần sẽ bù trừ cho nhau.
Tiếp theo, đầu ra của cascode được đấu với một transistor đối cực, cho phép dòng điện chạy qua nó theo hướng ngược lại, nhằm "đảo chiều" dòng tín hiệu. Đây chính là Folded Cascode, trái tim của mạch Pure Path với mức gain cao, độ nhiễu thấp, dải tần rộng, linearity cực tốt.
Bộ điều khiển âm lượng R-2R Ladder
Những bộ điều khiển âm lượng truyền thống sử dụng chiết áp cơ học, có thể bị mòn và xước tạo ra tạp âm. Hơn nữa, gần như không thể chế tạo được một cặp giống nhau hoàn toàn, dễ dẫn tới lệch mức level giữa hai kênh. Âm thanh cũng thay đổi tùy vào mức âm lượng do ảnh hưởng của điện dung ký sinh. Thay vì tìm cách giải quyết tất cả những khuyết điểm này một cách vô vọng, Mark Levinson thiết kế một bộ điều khiển âm lượng hoàn toàn mới gọi là R-2R Ladder.
Đây là một chuỗi các điện trở với giá trị điện trở tương đương nhau (R), được xếp thành hai cạnh của thang, trong khi một chuỗi điện trở khác với giá trị điện trở cao gấp đôi (2R) làm các bậc thang. Giá trị dòng đầu vào được chia đôi tại mỗi "bậc thang", và mức âm lượng đầu ra sẽ phụ thuộc vào việc dòng đầu vào đi qua những bậc thang nhất định nào. Do đó, R-2R Ladder có độ chính xác rất cao. Các điện trở có giá trị hoàn toàn tương đồng nhau, dòng được điều hướng bằng các công tắc điện tử, hoàn toàn không sử dụng cơ chế cơ học nào. Tóm lại, R-2R Ladder giải quyết hoàn toàn những nhược điểm hiện có ở các chiết áp âm lượng phổ thông, và là nền tảng của triết lý Pure Path của Mark Levinson.
Linh kiện chất lượng quân sự
Tất cả các linh kiện lắp trong ampli của Mark Levinson đều là loại cao cấp nhất, lý tưởng nhất. Các cặp JFET ở tầng gain hoạt động gần như y hệt nhau 100%, tụ lọc ở những vị trí quan trọng là loại tụ film hoạt động ổn định ở mọi nhiệt độ và tần số khác nhau, còn điện trở ở những vị trí mạch khuếch đại và hồi tiếp quan trọng đều là loại tantalum nitride film mỏng. Tantalum nitride là một vật liệu cực kỳ đắt tiền, thường chỉ được dùng trong trang bị quân đội bởi tính ổn định tới khó tin của nó, bất chấp nhiệt độ thay đổi, nó vẫn duy trì giá trị với độ nhiễu vô cùng thấp, và hoàn toàn không chịu ảnh hưởng của từ trường. Nhờ đó, chất lượng âm thanh càng trở nên rộng mở và tự do hơn, không bị méo tín hiệu ở mức nhỏ như với các vật liệu phổ thông khác hoặc hoạt động mất ổn định trong điều kiện nóng lạnh liên tục khi ampli đang chạy. Cuối cùng, vỏ của No536 được làm từ nhôm 6063-T5 chuyên dùng chế tạo máy bay, được cắt gọt vô cùng tỉ mỉ.
Tầng Pure Phono
Bộ khuếch đại tín hiệu đĩa than (Phonopreamp) từ đầu kim đĩa than sang mức line level là một công đoạn rất khó, thường bị các nhà sản xuất khác bỏ qua để tiết kiệm chi phí. Mark Levinson No526 và No523 được trang bị tầng Pure Phono, một phần của triết lý Pure Path với thiết kế riêng biệt và không sử dụng op amp. Tầng Pure Phono hoàn toàn là class A, sử dụng điện trở tantalum nitride film mỏng và tụ polypropylene. Các kênh hoàn toàn cách ly với nhau, đầu vào balanced để duy trì độ thuần khiết.
Tầng Pure Phono cũng có mạch khuếch đại MM với 5 tùy chọn tải dung kháng cho cartridge, và mạch MC với 3 tùy chọn gain và 10 tùy chọn tải trở kháng cho cartridge MC. Ngoài ra còn có một bộ lọc hạn âm siêu trầm (infrasonic) để giải quyết hiện tượng rung và thò thụt của màng loa do rung chấn siêu trầm của đầu đĩa.
Bộ DAC Precision Link
Lần đầu xuất hiện trong ampli tích hợp No585 danh tiếng, bộ DAC này của Mark Levinson biến dữ liệu digital thành âm thanh analog giàu nhạc tính nhất. Như mọi thành phần khác, bộ DAC kết hợp giữa thiết kế Pure Path với các linh kiện cao cấp nhất.
Chip chuyển đổi dùng trong bộ DAC này được chế tạo bởi ESS Technologies, một công ty nổi tiếng với công nghệ khử jitter. Jitter là sự thiếu chính xác trong quá trình timing tần số mẫu, dẫn tới méo tiếng. Chip của ESS có thể đồng bộ lại tín hiệu nhờ sử dụng một bộ master clock chuyên dụng cực kỳ chính xác. Nó hỗ trợ độ phân giải lên tới 32-bit, kết hợp với độ méo và nhiễu cực thấp, mang lại độ chi tiết mà các bộ DAC khác không thể tái hiện được. Đầu ra của chip chuyển đổi hoạt động ở chế độ dòng, được đưa vào một bộ chuyển đổi I/V hoàn toàn balanced để đạt được mức tín hiệu đúng như mong muốn.
Nhờ giữ nền điện áp ra gần như luôn luôn bằng 0, tín hiệu nguồn hầu như không bao giờ bị méo phi tuyến, đồng thời dải tần rộng nhất có thể. Cấu trúc khuếch đại vi sai đối xứng loại bỏ hết nhiễu và méo thông thường, mang lại tín hiệu cực kỳ thuần khiết.
Ngoài ra để tối ưu, bộ DAC Precision Link cũng có nguồn điện riêng của nó: riêng chip chuyển đổi đã có tới 5 bộ nguồn độc lập, mỗi kênh trái/phải đều có bộ nguồn riêng cho các mạch I/V và bộ lọc thấp qua (low pass hay antialiasing).
Các bộ lọc DAC
Bộ DAC của No526 thực hiện công việc oversampling và lọc digital cho tín hiệu âm thanh. Quá trình này tăng tần số mẫu bằng cách lấp dữ liệu vào khoảng trống giữa tín hiệu gốc, do đó làm giảm tải hay nói cách khác làm bộ cho bộ lọc low-pass tại đầu ra analog đơn giản và hiệu quả tốt hơn cho âm thanh.
Bộ DAC Precision Link có 3 tùy chọn bộ lọc digital là : Bộ lọc Fast, bộ lọc Slow và bộ lọc Minimum Phase. Mỗi bộ lọc đều có những đặc tính riêng tùy vào lựa chọn sở thích và cảm nhận của mỗi người nghe. Quan trọng hơn, mỗi thể loại nhạc thường hợp với những bộ lọc khác nhau, và với No526, người nghe có toàn quyền chọn bộ lọc nào hợp lý nhất.
Đầu vào digital Pure Path
No526 có 6 đầu vào digital, một balanced AES/EBU (XLR) và một đầu vào coaxial (RCA), sử dụng con chip nhận tín hiệu vi sai tốc độ cao để khử tạp âm và đưa tín hiệu digital sạch tới chip digital audio receiver Cirrus Logic, hoặc qua hai receiver Optical (Toslink). Để kết nối trực tiếp với máy tính, No526 có đầu vào USB Type B không đối xứng, sử dụng chip xử lý âm thanh USB CMedia. Chuẩn USB 2.0 tốc độ cao giúp chip CMedia nhận và xử lý chính xác dữ liệu âm thanh qua USB ở định dạng PCM tối đa 32-bit 192kHz, hoặc định dạng DSD tốc độ 5.6MHz. Chip CMedia truyền dữ liệu USB không đối xứng: nó chỉ nhận dữ liệu khi nào nhiều nhất có thể, thay vì nhận dữ liệu đồng thời với tín hiệu nhạc, nhờ đó giảm gánh nặng cho máy tính và trao quyền chủ động kiểm soát dòng tín hiệu cho bộ DAC.
Công nghệ khôi phục âm thanh Harman Clari-Fi
Với công nghệ này, tín hiệu âm thanh bị nén sẽ được xử lý theo thời gian thực và khôi phục lại nhiều nhất có thể. Thuật toán phục hồi tín hiệu bị nén phức tạp sử dụng bộ DSP (Digital Signal Processor) SHARC mạnh mẽ. Không chỉ vậy, Clari-Fi còn liên tục tự động cải thiện thuật toán tùy vào mức độ nén của âm thanh. Người dùng có thể tùy ý tinh chỉnh mức độ khôi phục âm thanh, hoặc tắt hoàn toàn tính năng này nếu muốn.
Hoàn thiện đường tín hiệu
No526 có 5 đầu vào line-level analog: 2 balanced (XLR), 3 single-end (RCA), cùng đầu vào Pure Phono (cọc RCA cùng đầu nối đất). Preamp này xuất tín hiệu out put ra đầu ra stereo balanced (XLR) và cả single-end (RCA), đây cũng là thiết bị đầu tiên tích hợp đầu ra tai nghe Main Drive Headphone 1/4 inch ở ngay mặt trước. Mạch ampli headphone này hỗ trợ các tai nghe lên tới 32 ohm, hoạt động ở class A và sử dụng chính mạch output thay vì phải dùng một đường tín hiệu thứ hai, làm đơn giản hóa thiết kế bên trong preamp.
Nhờ một bộ lọc bậc 4 ở tần số cắt 80Hz, người dùng có thể bổ sung loa subwoofer đơn hoặc đôi. No526 cũng có chế độ unity-gain SSP để phối ghép với hệ thống home cinema, biệt lập với chế độ stereo dùng riêng cho việc nghe nhạc.
Kết nối điều khiển bao gồm Ethernet/IP control, RS-232, USB, 12V trigger và đầu vào IR. Bộ điều khiển kim loại đi kèm tương xứng với đẳng cấp của preamp.
Chế tác chính hiệu tại Mỹ
Như mọi sản phẩm Mark Levinson khác, No 526 được chế tác hoàn toàn tại Mỹ. Toàn bộ thiết kế kỹ thuật được thực hiện tại Shelton, Connecticut và lắp ráp tại Westford, Massachusetts.
Spacifications
LINE STAGE GAIN, NORMAL GAIN SETTING | 13.5dB balanced; 7.5dB single-ended |
LINE STAGE FREQUENCY RESPONSE, 20HZ TO 20KHZ | ±0.02dB |
LINE STAGE FREQUENCY RESPONSE, 0.4HZ TO 370KHZ | +0.1 / -3dB |
THD+N @ 1KHZ (2VRMS SINGLE-ENDED OR 4VRMS BALANCED OUTPUT) | <0.003% |
SIGNAL-TO-NOISE RATIO (REF. TO 2VRMS SINGLE-ENDED OR 4VRMS BALANCED, MAX VOL) | >115dB @ 1kHz |
CROSSTALK @ 1KHZ | <-107dB |
CHANNEL SEPARATION | below noise floor (>115dB @ 1kHz) |
INPUT IMPEDANCE | >45kΩ |
OUTPUT IMPEDANCE | <80Ω single ended, <160Ω balanced |
MAXIMUM INPUT LEVEL, NORMAL GAIN SETTING | >10VRMS, single ended, >15VRMS, balanced |
MAXIMUM OUTPUT LEVEL | >11VRMS single ended, >22VRMS balanced |
HEADPHONE OUTPUT IMPEDANCE | selectable; <3Ω or 75Ω |
HEADPHONE MAXIMUM OUTPUT, LOW IMPEDANCE SETTING, 30Ω (0.3W), 20 TO 20KHZ, <0.1% THD | >3VRMS |
HEADPHONE MAXIMUM OUTPUT, LOW IMPEDANCE SETTING, 300Ω, 20HZ TO 20KHZ, <0.1% THD | >9VRMS |
HEADPHONE THD+N, 20HZ TO 20KHZ, 2V RMS | <0.03% @ 30Ω, <0.01% @ 300Ω |
PHONO STAGE | |
RIAA FREQUENCY RESPONSE | 20Hz to 20kHz, ±0.3dB |
INFRASONIC FILTER | defeatable, 15Hz, 2nd order (12dB/octave) |
MOVING MAGNET MODE | |
• INPUT RESISTANCE | 47kΩ |
• INPUT CAPACITANCE | selectable; 50, 100, 150, 200, or 680pF |
• GAIN | 40dB @ 1kHz |
• THD+N, 20HZ TO 20KHZ, 2VRMS OUTPUT | <0.03% |
MOVING COIL MODE | |
• INPUT RESISTANCE | selectable; 20, 33, 50, 66, 100, 200, 330, 500, 1000, or 47kΩ |
• INPUT CAPACITANCE | 50pF |
• GAIN | selectable; 50, 60, or 70dB @ 1kHz |
THD+N, 20HZ TO 20KHZ, 2VRMS OUTPUT | <0.02%, 50 or 60dB settings, <0.04, 70db setting |
DAC OUTPUT VOLTAGE @ FULL SCALE (0DBFS) | 3.7VRMS |
DAC FREQUENCY RESPONSE | 20Hz to 20kHz, +0 / ¬–0.2dB |
DAC THD, FULL SCALE (0DBFS) | <0.0001% @ 1kHz, <0.0003% @ 20kHz |
DAC SNR (REFERRED TO 3.7VRMS / 0DBFS OUTPUT) | >120dB (A-weighted) |
PCM SAMPLE RATES/BIT DEPTH | 32, 44.1, 48, 88.2, 96, 176.4, or 192kHz; up to 32 bits |
DSD | Native or DoP (DSD over PCM), single- and double-speed (2.8 and 5.6MHz) |
ANALOG INPUTS | 2 balanced (XLR), 3 single-ended (RCA) line, 1 single-ended (RCA) phono w/ ground |
DIGITAL INPUTS | 1 balanced (XLR); 2 coaxial (RCA); 2 optical (Toslink); 1 USB-B asynchronous |
ANALOG OUTPUTS | 1 balanced (XLR); 1 pair single-ended (RCA), 1 headphone (¼”, 6.3mm TS) |
CONTROL CONNECTORS | Ethernet (RJ45), RS-232 (RJ12), Trigger In and Out, IR In, USB-A, Mini USB |
MAINS VOLTAGE | 100VAC, 115VAC, or 230VAC, factory set |
POWER CONSUMPTION | 0.4W Green Standby, 5W Power Save, 72W Normal Standby, 75W On, idle |
DIMENSIONS | Height (with feet): 3.75” (10.2cm) |
Height (without feet): 3.25” (8.9cm) | |
Width: 17.25” (43.8cm) | |
Depth: 18” (45.7cm) | |
WEIGHT | Net weight: 41 lbs (17.7kg) |
Shipping weight: 60 lbs (26.3kg) |